Danh sách các test bioassay tại Bộ môn Công nghệ sinh học Dược - Khoa công nghệ sinh học – Đại học Dược Hà Nội
(10/10/2022 )
DANH SÁCH CÁC TEST BIOASSAY ĐANG TRIỂN KHAI THƯỜNG QUY TẠI BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC DƯỢC – KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC – ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
Bộ môn Công nghệ sinh học dược trực thuộc Khoa Công nghệ sinh học là đơn vị tiến hành các test bioassay trên các mô hình vi sinh vật, enzym, biofilm đầu tiên tại Trường Đại học Dược Hà Nội.
Bộ môn luôn s ẵn sàng hợp tác để cùng công bố quốc tế hoặc dưới dạng các hợp đồng thuê khoán NCKH. Các test công bố dưới đây đã được chuẩn hóa mô hình thực nghiệm, các kết quả đáng tin cậy và có thể công bố quốc tế.
Các đề nghị hợp tác/trao đổi xin liên hệ trực tiếp :
Bộ môn Công nghệ sinh học Dược, Khoa công nghệ sinh học, Đại học Dược Hà Nội
PGS. TS. Phùng Thanh Hương, Trưởng khoa, Phụ trách bộ môn. Email: huongpt@hup.edu.vn
TS. Nguyễn Khắc Tiệp, Giảng viên bộ môn. Email : tiepnk@hup.edu.vn. ĐT: 0904771009
Trân trọng!
1. Thử tác dụng ức chế trên các vi sinh vật thường quy:
Các vi sinh vật: Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Candida albicans, Samonella enterica, Bacillus subtilis, Klebsiella pneumoniae
STT
Test
Dạng kết quả
1
Nồng độ tối thiểu ức chế VSV (minimal inhibitory
concentration - MIC).
Giá trị MIC của 5 trong số các vi sinh vật Escherichia
coli, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Candida albicans,
Samonella enterica, Bacillus subtilis, Klebsiella pneumoniae. Dãy 5 nồng
độ thường quy hoặc theo yêu cầu của người gửi mẫu. Thực hiện theo phương pháp
vi pha loãng, trên đĩa 96 giếng theo khuyến nghị của CLSI
2
Nồng độ tối thiểu diệt khuẩn (minimal
bactericidal concentration)
Giá trị MBC của 5 trong số các vi sinh vật Escherichia
coli, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Candida albicans,
Samonella enterica, Bacillus subtilis, Klebsiella pneumoniae. Dãy 5 nồng
độ thường quy hoặc theo yêu cầu của người gửi mẫu. Thực hiện MIC, sau đó, giếng
không mọc được cấy đếm để xác định giá trị MBC, nồng độ tối thiểu có khả năng
diệt 99%, hoặc 99,9% VSV.
3
Diệt khuẩn theo nồng độ.
Thực hiện với dải nồng độ từ cao đến thấp. xây dựng phương trình hồi quy đáp ứng-
nồng độ. Qua đó đánh giá các thông số dược lực học như Cmax (hiệu lực diệt
khuẩn tối đa), Cs ( nồng độ tĩnh, nồng độ có khả năng ức chế sự phát triển
VSV - giá trị chính xác hơn MIC).
Ví dụ dạng kết quả: trường hợp dược liệu kết hợp với kháng sinh, được thực hiện đường cong diệt khuẩn, qua đó tính toán được
sự khác biệt về Cs giữa 2 điều kiện. Chỉ thực hiện được khi có MIC .
4
Diệt khuẩn theo thời gian. C
Khả năng diệt khuẩn của mẫu của các mẫu được đánh giá theo thời
gian bằng phương pháp cấy đếm Lượng VSV
còn lại theo thời gian (CFU/ml) khi tiếp xúc với mẫu đánh giá. Qua đó đánh
giá được tốc độ diệt khuẩn của mẫu. Ví dụ dạng kết quả như hình bên.
5
Checkerboard – Xác định tác động hiệp đồng
Đánh giá được mẫu có tác động hiệp đồng của dược
liệu, mẫu nghiên cứu với các KS, các tác nhân khác. Qua đó xác định giá trị
Fic-index giữa mẫu nghiên cứu và KS/chất
khác, qua đó biện giải được tác động hiệp đồng. Một ví dụ về tinh dầu nghệ kết
hợp với cefoxitin
6
Định lượng kháng sinh bằng phương pháp VSV
Định lượng theo dược điển, theo yêu cầu. Ví dụ định
lượng tyrothricin, vancomycin,solithromycin bằng phương pháp vi sinh vật
7
Đường kính vòng vô khuẩn
Đường kính vòng vô khuẩn của các mẫu trên các đối
tượng vi sinh vật
2. Tác dụng kháng biofilm
Biofilm liên quan đến 60-80% các nhiễm khuẩn dai dẳng, tái phát, kém đáp ứng điều trị. Những kháng sinh hiệu quả nhất cũng không diệt được hơn 99% lượng VSV trong biofilm. Một số dược liệu/hoạt chất thiên nhiên có khả năng phá biofilm, từ đó có tác dụng diệt khuẩn hoặc làm tăng khả năng diệt khuẩn của kháng sinh khi dùng phối hợp.
Các vi sinh vật đang thực hiện: Staphylococcus aureus, Candida albicans,, Klebsiella pneumoniae
Các bề mặt: đĩa 96 giếng polystyren, kính, silicon, kim loại….
Các kháng sinh/dược liệu được dùng đơn hoặc kết hợp, trên mô hình biofilm của các VSV trên, để đánh giá khả năng diệt khuẩn trong biofilm.
Đánh giá tổng sinh khối (nhuộm và đo hấp thụ với Crystal violet), vi sinh vật sống (trực tiếp bằng đếm CFU/ml, gián tiếp bằng đánh giá chuyển hóa resazurine thành resorufine (phát huỳnh quang).
3. Tác dụng trên Enzym
TT
Test
Dạng kết quả
1
Thực hiện thường quy: Acetylcholinesterase
Giá trị IC50 hoặc các giá trị khác theo yêu cầu
2
Các enzym khác: không thực hiện thường quy với lượng mẫu nhỏ
Trao đổi cụ thể nếu lượng mẫu lớn
4. Báo giá
sơ bộ các test thử (chưa bao gồm chi phí trả kết quả có đó ng dấu của HUP)
Test
Lượng mẫu nhỏ, gửi mẫu lẻ
Số lượng mẫu lớn*
Yêu cầu khác/ Hợp tác cùng công bố trên
tạp chí chuyên ngành
1
MIC
400 nghìn/5 chủng/mẫu
350 nghìn/5 chủng/mẫu
Liên hệ cụ
thể
2
MBC
150 nghìn/ 1 chủng/mẫu
Liên hệ cụ
thể
3
Đường kính vòng vô khuẩn
200 nghìn/ đĩa VSV/ tối đa 5 mẫu trên 1 đĩa
180 nghìn/ đĩa VSV/ tối đa 5 mẫu trên 1 đĩa
Liên hệ cụ
thể
4
Ức chế acetylcholinesterase
300 nghìn/ mẫu
250 nghìn/mẫu
Liên hệ cụ
thể
5
Diệt khuẩn theo nồng độ
Liên hệ cụ
thể
6
Diệt khuẩn theo thời gian
Liên hệ cụ
thể
7
Checkerboard
Liên hệ cụ
thể
8
Tác dụng
trên biofilm
Liên hệ cụ thể
*Mẫu lớn:
(> 40 mẫu/ hợp đồng và tối thiểu 8 mẫu/lượt gửi). Cán bộ, sinh viên, học
viên đại học Dược Hà Nội được giảm ít nhất 10% so với báo giá
Một số công bố liên quan đến các bioassay test
nói trên của Khoa CNSH:
1. Candela
T., Nguyen T. K. et al.. A cfr-like gene cfr(C)
conferring linezolid resistance is common in Clostridium difficile. Int. J.
Antimicrob. Agents 50, 496–500 (2017)
2. Nguyen, T. K. et al.
Antibiotic Resistance, Biofilm Formation, and Intracellular Survival As
Possible Determinants of Persistent or Recurrent Infections by Staphylococcus
aureus in a Vietnamese Tertiary Hospital: Focus on Bacterial Response to
Moxifloxacin. Microb. Drug Resist . 26, 537–544 (2020)
3. Tiep N. K. et al. The
Persister Character of Clinical Isolates of Staphylococcus aureus Contributes
to Faster Evolution to Resistance and Higher Survival in THP-1 Monocytes: A
Study With Moxifloxacin. Frontier Microbiology (2020).
4. Peyrusson F, Tiep Khac
Nguyen, et al. Intracellular Staphylococcus aureus persisters upon antibiotic
exposure. Nature Communication . 11, (2020).
5. Frédéric Peyrusson, Tiep
Khac Nguyen, Tome Najdovski, Françoise Van Bambeke, Host Cell Oxidative Stress
Induces Dormant Staphylococcus aureus Persisters. Microbiology spectrum 10 :
Issue 1 e02313-21 (2022)
6. Tiep N. K. et al.,
Activity of Moxifloxacin Against Biofilms Formed by Clinical Isolates of
Staphylococcus aureus Differing by Their Resistant or Persister Character to Fluoroquinolones.
Frontier in Microbiology
12:785573 (2021)
7. Nguyen Khac Tiep, Dam
Thanh Xuan, Bui Thi Thuy Luyen et al., Nghiên cứu tạo biofilm của S.aureus trên
đĩa 96 giếng và sàng lọc khả năng diệt S. aureus trong biofilm của một số mẫu
dược liệu tại Việt Nam. Tạp chí Hóa học và ứng dụng , 1B(60B): 277-281
(2021).
8. Nguyen Quỳnh Chi, Nguyen
Khắc Tiệp et al., Đánh giá tác dụng hiệp đồng của tinh dầu nghệ với cefoxitin
trên Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA), Tạp chí Nghiên cứu dược và thông tin thuốc
1 2 :3:36-43 (2021)